Cách dùng thực phẩm pH kiềm để chữa bệnh theo thang điểm PRA

Nơi giúp đỡ lẫn nhau trau giồi kiến thức.

Cách dùng thực phẩm pH kiềm để chữa bệnh theo thang điểm PRA

Gửi bàigửi bởi admin » Thứ 6 Tháng 2 28, 2025 12:49 am

Cách dùng thực phẩm pH kiềm để chữa bệnh theo thang điểm PRAL.

PRAL là phương pháp đo đo thực phẩm acid hay kiềm sau khi được chuyển hóa
Trước kia chúng ta dùng giấy quỳ thử pH nước bọt, theo cảm tính, chúng ta nghĩ chanh nhiều chất chua là acid, và trên thực tế, dùng giấy quỳ nhúng vào nước cốt chanh cũng cho kết quả là acid có pH 4
Nhưng sau khi uống nước chanh pha đường, sau 30-60 phút thử pH nước bọt lại trở thành kiềm có pH 9.
Vào những năm 1870, nhà khoa học Marcellin Berthelot đã sử dụng một cỗ máy gọi là
Bomb Calorimeter để phân tích lượng nhiệt được tạo ra trong các phản ứng hóa học. Ông đã sử dụng máy này để đốt các loại thực phẩm khác nhau, tạo ra một chất giống như tro.
Bằng cách trộn tro với nước, Berthelot đã có thể kiểm tra các loại thực phẩm khác nhau và xác định mức độ pH của chúng.
Ngày nay, khoa học có thêm cách thư PRAL“Potential Renal Acid Loadal” chính xác hơn bằng cách đo lượng acid hay kiềm sau khi được cơ thể chuyển hóa, được xếp theo thang điểm có giá trị âm nhiều là loại thực phẩm có tính kiềm cao, có giá trị dương cao là loại có tính acid cao.
Một chút lịch sử dinh dưỡng
Ông phát hiện ra rằng hầu hết các thực phẩm từ thực vật, bao gồm nhiều loại trái cây và rau quả, có độ pH cao hơn và có tính kiềm hơn trong khi thịt và các thực phẩm chế biến
khác thường có độ pH thấp hơn và có tính acid cao hơn. Chính những phát hiện này đã đặt nền tảng cho chế độ ăn giàu kiềm.
Chế độ ăn giàu kiềm khuyến khích ăn nhiều thực phẩm có tính kiềm hơn, chẳng hạn như protein từ thực vật, trái cây và rau quả.

Những điều lợi khi ăn thực phẩm giầu chất kiềm pH 7-10 :
Chúng ta ăn uống những thực phẩm có pH trung tính là 7, và các thực phẩm cao hơn như 8,9,10 là thực phẩm giầu chất kiềm dùng để chữa được nhiều bệnh nan y, và ung thư
Trước kia chúng ta dùng giấy quỳ thử pH nước bọt, theo cảm tính, chúng ta nghĩ chanh nhiều chất chua là acid, và trên thực tế, dùng giấy quỳ nhúng vào nước cốt chanh cũng cho kết quả là acid có pH 4
Nhưng sau khi uống nước chanh pha đường, sau 30-60 phút thử pH nước bọt lại trở thành kiềm có pH 9

Những điều lợi khi ăn thực phẩm giầu chất kiềm
1. Làm giảm viêm mãn tính và các cơn đau.
Nếu thử pH nước bọt có pH thấp dưới 6 là trong máu nhiễm acid gây ra bệnh đau lưng, đau khớp, viêm mãn tính và thậm chí đau đầu. pH càng thấp bệnh càng nặng như ung thư
2. Điều chỉnh được huyết áp và cải thiện sức khỏe tim mạch.
Chế độ ăn nhiều acid có nguy cơ tăng huyết áp. Ăn giàu kiềm có thể làm giảm viêm trong khi giảm huyết áp và giữ cho trái tim khỏe mạnh.
3. Hỗ trợ và ngăn ngừa sự phát triển của ung thư.
Các tế bào ung thư thích môi trường acid và thực sự phụ thuộc vào chúng để tồn tại. Thực hiện theo chế độ ăn giàu kiềm có thể thay đổi độ pH để ngăn ngừa ung thư phát triển.
Thêm vào đó, chế độ ăn giàu kiềm rất giàu trái cây và rau, làm tăng chất chống oxy hóa chống ung thư thông qua thực phẩm.
4.Giúp xương chắc và khỏe hơn
Giảm acid trong chế độ ăn uống, mà ăn giàu thực phẩm kiềm pH cao giúp xương chắc khỏe hơn. Trên thực tế, các nghiên cứu đã chỉ ra pH càng thấp là lượng acid càng cao làm loãng xương và dễ gẫy xương.
5. Tăng sự hấp thụ vitamin.
Sẽ nhận được nhiều khoáng chất kiềm, như magiê, canxi và kali, trong chế độ ăn kiềm. Những vitamin này rất quan trọng cho nhiều chức năng khác nhau trên khắp cơ thể, từ sự hình thành xương đến hỗ trợ chức năng miễn dịch. Ngoài ra, nhận đủ magiê có thể giúp hấp thụ các vitamin khác, như vitamin D, giúp cơ thể đầy đủ dưỡng chất.
6-Phòng bệnh bằng cách kiểm soát pH trước khi ăn và sau khi ăn :
Trước khi ăn 1 giờ, chúng ta thử pH nước bọt, nếu là acid pH dưới 6, thì chúng ta phải chọn những thục phẩm có kiềm từ pH 8, 9, 10.
Mặc dù đã chọn thực phẩm kiềm cao, nhưng do gia vị, nước chấm, và cách nấu làm thay đổi độ pH, nên sau khi ăn 2 tiếng, thử lại pH nước bọt, nếu thấy thấp dưới 6, thì nên uống ngay 1 thìa cà phê bột nở baking soda pha 5 thìa cà phê đường cát vàng, sau 15-30 phút thử lại pH sẽ là 7-8.
Bột nở baking soda có độ kiềm pH 9, dù có pha 1 thìa baking soda, hay 2 thìa, 3 thìa cũng vẫn cho ra kết quả pH 9. Nhưng khác nhau ở cường độ mạnh yếu, cường độ mạnh hơn thì kết quả thời gian chữa khỏi bệnh nhanh hơn

Dưới đây là bảng thực phẩm có tính kiềm mạnh mang dấu trừ

1-Củ cải đường, điểm Pral : -16,7 là độ kiềm cao nhất, Ngoài việc có tính kiềm cao, củ cải đường còn có chất lượng đắng có thể giúp kích thích sản xuất mật để giúp tiêu hóa chất béo tốt hơn.
2-Rau bina : -11.8 có lợi cho sức khỏe của xương vì nó chứa canxi. nước ép chống ung
thư và làm sạch
3-Rau Keo (Kale) : -8.3
Nó có nhiều chất sắt, canxi và vitamin K thực vật, được cho là giúp bảo vệ chống lại nhiều loại bệnh ung thư
4-Củ cải Thụy Sĩ, rau dền : -8.1
5-Chuối : -6.9
Chuối, hay còn gọi là gậy Kali, là một loại thức ăn có tính kiềm cao khác. Chuối cũng là một nguồn chất xơ tuyệt vời, giúp thúc đẩy tiêu hóa đều đặn và quét độc tố ra khỏi đường tiêu hóa
6-Khoa lang : -5.6
Khoai lang rất giàu chất xơ, chúng ít có tác động tiêu cực đến lượng đường trong máu, vì chất xơ giúp làm chậm quá trình giải phóng đường vào máu.
7-Cần tây : -5.2
Cần tây có thể dễ dàng giúp cơ thể loại bỏ độc tố.
8-Cà rốt : -4.9
Một dạng vitamin chống oxy hóa cũng có thể giúp bảo vệ chống lại ung thư và giúp làn da sáng hơn, trẻ trung hơn.
9- Kiwi : -4.1
Kiwi cũng là một nguồn chất xơ tuyệt vời để cải thiện tiêu hóa, cũng như kali cho chức năng cơ bắp. chứa lượng vitamin C gần gấp năm lần so với một quả cam.
10-Súp lơ : -4
Có thể hỗ trợ tái cân bằng hormone khi nồng độ estrogen của cơ thể quá cao.Nồng độ estrogen cao có hại cho cơ thể và có thể dẫn đến tăng cân, các triệu chứng tiêu hóa như đầy hơi, cũng như ung thư sinh sản và vô sinh.
11-Anh đào : -3.6
Nguồn chất chống oxy hóa tốt nhất thế giới như anthocyanin, có thể giúp ngăn ngừa ung thư. Các nghiên cứu cũng hỗ trợ rằng anh đào có thể giúp giảm viêm liên quan đến đau khớp và viêm khớp, và thậm chí có thể ngăn ngừa bệnh tim mạch.
12-Cà tím : -3.4
Là một loại thực phẩm cung cấp chất phytonutrients như acid chlorogen. acid chlorogen không acid hóa cơ thể, thay vào đó là một hợp chất thực vật có thể giúp thúc đẩy quá trình tiêu hóa và trao đổi chất.
13-Lê : -2.9
Lê là chất xơ cực cao và ít đường, điều này làm cho nó trở thành một loại trái cây tuyệt vời ngay cả đối với những người bị mất cân bằng lượng đường trong máu. Lê cũng chứa nhiều vitamin C chống oxy hóa, giúp bảo vệ các tế bào khỏi các chất gây ung thư.
14-Dứa : -2.7
Dứa có chứa một loại enzyme tiêu hóa gọi là bromelain. Bromelain cũng được cho là hữu ích trong việc tiêu diệt ký sinh trùng đường ruột.
15-Dâu tây : -2.6
Chúng cũng chứa mangan, đây là một khoáng chất vi lượng cần thiết để tạo điều kiện cho chức năng trao đổi chất trong cơ thể.
16-Táo : -2.6
Chúng rất giàu chất giải độc chất xơ và chất chống oxy hóa như vitamin C và flavonoid bảo vệ chống ung thư. Tất cả các chất dinh dưỡng này cũng rất cần thiết để thúc đẩy huyết áp và cholesterol khỏe mạnh.
17-Dưa hấu : -1.9
Cung cấp cho cơ thể các chất điện giải cần thiết cho chức năng tim, chẳng hạn như kali.

Dưới đây là bảng thực phẩm có tính acid mạnh mang dấu cộng.
pH 2 là dịch vị bao tử
pH 4 Nước ép cà chua
pH 5 nước tiểu
pH 7 nước máy
pH 7.4 nước bọt hay máu trong cơ thể
pH 10 Nước rửa tay soap hand sát trùng
pH 12 nước tẩy giặt rửa

Chúng ta tự hỏi làm thế nào sữa có thể được phân loại là acid, xem làm thế nào nó có chứa canxi, đó là một khoáng chất kiềm. Lý do sữa có tính acid là vì nó chứa nhiều phốt pho (có tính acid) hơn canxi.
Bảng PRAL đo độ acid của thực phẩm không bị nhầm lẫn với cách đo pH của máu.
Nếu chúng ta áp dụng điểm PRAL cho thang đo pH, điểm số 7,8 của thịt bò nạc sẽ gợi ý rằng nó có tính kiềm hoặc trung tính. Không giống như thang đo pH, một loại thực phẩm có điểm số âm thực sự có nghĩa là nó kiềm hóa cơ thể.

Vấn đề với việc quá nhiều acid
Một trong những tác động bất lợi nhất của môi trường bên trong có tính acid, đó là sự khuyến khích của bệnh - cụ thể là ung thư.
Nhưng quá acid có thể đi kèm với các triệu chứng khác xảy ra trước khi có kết quả bệnh nghiêm trọng. Trong thực tế, quá acid có thể dẫn đến lãng phí cơ bắp và giảm mật độ xương. Điều này một phần là do nhiều loại thực phẩm có tính acid có ít chất dinh dưỡng thúc đẩy sức khỏe cơ xương, chẳng hạn như kali và canxi.
Để có được một chút khoa học hơn về sức khỏe của xương, một môi trường acid đã được chứng minh là khuyến khích hoạt động của các tế bào xương. Osteoclasts là các tế bào phá vỡ xương.
Ngược lại, một môi trường kiềm đã được chứng minh là khuyến khích hoạt động của các nguyên bào xương, đó là các tế bào giúp xây dựng xương.
Ngoài các điều kiện dài hạn có thể là do quá nhiều acid, có những triệu chứng ngắn hạn
cũng gợi ý cơ thể có nhiều hơn mức độ acid của thang đo pH.
Mặc dù cơ thể có hệ thống phòng thủ tự nhiên chống lại pH máu có tính acid, nhưng những chất đệm này có thể bị bào mòn theo thời gian - đặc biệt là nếu một số yếu tố ảnh hưởng tiêu cực đến độ pH, chẳng hạn như căng thẳng và chế độ ăn có tính acid cao.
Vì lý do này, điều quan trọng là hỗ trợ cơ thể bằng cách bao gồm các loại thực phẩm có tính kiềm trong chế độ ăn uống bất cứ khi nào có thể.
Điều này không có nghĩa là phải ăn thuần chay và chỉ ăn các loại trái cây và rau củ có tính kiềm trong suốt quãng đời còn lại.
Mặc dù hiếm gặp nhưng máu vẫn có thể trở nên quá kiềm. Nhưng vì chế độ ăn uống hiện đại thường cao hơn trong thực phẩm acid hóa, bao gồm thực phẩm kiềm hóa vào chế độ ăn uống mỗi ngày sẽ giúp trung hòa pH máu và cải thiện sức khỏe theo nhiều cách.

BẢNG PHÂN LOẠI THỰC PHẨM THEO ĐỘ pH
Nhóm thực phẩm tạo kiềm cao chống ung thư
Thực phẩm pH 10 :
Atisô, bắp cải trắng, bắp cải tím, bí đỏ, bông cải trắng, bông cải xanh, cà rốt, cải pó sôi, cải xoăn, củ cải trắng, chanh, chùm ngây, dưa chuột, hành, hạt bí, măng tây, mộc nhĩ đen, nấm đông cô, rau càng cua, rau chân vịt, rau sắng, rong biển, tảo, súp lơ, tảo spirullina, vôi.
Thực phẩm pH 9 :
Bí đao, cà tím, cần tây, củ cải đường, củ dền, chà là, dầu olive, dứa, dưa hấu, dưa vàng, đậu hà lan, đu đủ, gấc, kiwi, khoai lang, lê, măng xanh, nho, quất, quít, rau diếp, xà lách, sung, trà xanh, việt quất, xoài.
Thực phẩm pH 8 :
Anh đào, bơ, bưởi, cà chua, cam, củ cải, chuối, dâu tây, dứa, đào, đậu nành, gạo lứt, hạnh nhân, hạt kê, mơ, nấm, ngô, olive, ớt chuông, trái sơ ri, su hào, táo.
Độ pH của trà xanh 7-10

Thực phẩm pH 7 :
Nước máy, nước suối khoáng, nước biển, nước sông, dầu ăn các loại, trừ dầu olive
Mướp đắng pH 6-7
Nhóm thực phẩm tạo acid càng cao, nghĩa là pH càng thấp gia tăng bệnh tật dẫn đến ung thư
Thực phẩm pH 6 :
Cá biển, cacao, cá hồi, cá nước ngọt, cải bó sôi nấu chín biến thành acid, dừa, đậu nấu chín, đậu xanh, gan động vật, gạo xát dối, hào, lúa mạch, lúa mì, mận, nước ép trái cây, nước mưa, ngũ cốc, ốc, rau chân vịt nấu chín, sò, hến, sữa đậu nành, sữa chua, trứng, trứng cá, đậu thận, trà, gạo lứt, yến mạch.
Độ pH của trà bạc hà 6-7
bơ (độ pH: 6,7 – 6,9),
Thực phẩm pH 5 :
Bánh gạo, bánh mì trắng, bắp nấu, cà phê, đại hoàng, đậu nấu chín, đường trắng, gạo trắng, khoai tây không vỏ, mật ong, muối, nước đóng chai, nước đường nấu chín, thịt gà, trái cây đóng hộp, bơ, nước lọc.
Độ pH của trà đen 4.9-5.5
sữa chua (độ pH: 4,4 – 4,6) sữa nguyên chất (độ pH: 4,1 – 5,3)
sữa béo: phô mai (độ pH: 5,1 – 5,9)
Thịt mỡ: thịt mỡ, thịt lợn, hoặc thịt cừu, mỡ thịt xông khói, mỡ lợn (độ pH: 5,8)
Các loại hạt: hạt điều (độ pH: 5,9), quả óc chó (độ pH: 5,4)
Độ pH của tỏi: 5,8
Độ pH của hành tây: 5,30 – 5,8
Thực phẩm pH 4 :
Bắp rang, bia, bỏng ngô, các loại thịt đỏ, giấm, dưa chua, hạt dẻ, lúa mì, mận khô, một số loại đồ ngọt, mì Ý, nước trái cây có ga, quả mâm xôi đen, rau quả muối chua, sô cô la, sữa nguyên kem, bánh mì trắng, đậu phộng, các loại hạt, cà phê, quả việt quất, trà đen
Độ pH cà phê 4
Độ pH của nước tăng lực 3.4
Độ pH cà chua 4.3-4.9, nước ép cà chua 4.1-4.6, cà chua xay nhuyễn 4.3-4.5
Thực phẩm pH 3 :
Thịt cừu, heo, cua, tôm, bánh ngọt, pho mai, giấm, đường hóa học, thức ăn chế biến, nước ngọt có ga, rượu.
Ngoài thực phẩm có pH 3, môi trường máu cũng bị acid do hút thuốc lá, stress, lo lắng, sợ hãi, tức giận, ngủ không đủ, làm việc quá sức
Độ pH của tương ớt 2.8-3.7
Độ pH của nước ép trái cây chanh, quít, 2.2-2.4
Nước ép bưởi ph 3.0-3.7
Nước ép cam pH 3-4
Rượu vang 2.5-4.5

- Độ pH của Coca-Cola: 2,37
Độ pH của Fanta Orange: 2,82
Độ pH của Sprite: 3,24
Các sản phẩm từ sữa béo: phô mai (độ pH: 5,1 - 5,9), sữa nguyên chất (độ pH: 4,1 - 5,3),
bơ (độ pH: 6,7 - 6,9), sữa chua (độ pH: 4,4 - 4,6)

Những triệu chứng bệnh thừa acid :
Năng lượng thấp
Kiệt sức
Mụn trứng cá
Sương mù não hoặc nhầm lẫn
Lo lắng và trầm cảm
Đau đầu thường xuyên
Cảm lạnh thường xuyên
Đau khớp
Yếu cơ
Các vấn đề về tiêu hóa như đầy hơi
Theo các chuyên gia trong lĩnh vực dinh dưỡng nhận định, nếu bổ sung quá nhiều thực phẩm chứa tính acid sẽ gây ra tổn hại nghiêm trọng cho sức khỏe.
Đối với cơ thể người, độ pH ở từng cơ quan đều sẽ riêng biệt và nó thường trung hòa pH với mức lý tưởng. Trong máu, nồng độ pH sẽ đạt từ 7.35 đến 7.45. Tất cả thực phẩm khi đi vào cơ thể sẽ thông qua quá trình chuyển hóa và tạo ra chất dư thừa. Tính acid sẽ được hình thành khi thức ăn gặp được chất lỏng trong cơ thể từ đó gây ra nhiều phản ứng có hại, cụ thể:
Độ pH ở trong máu giảm đi ở mức đáng kể. Từ đó tạo ra acid dư thừa, lâu ngày không được giải phóng sẽ tích tụ bên trong. Những khoáng chất chứa kiềm, nhất là canxi sẽ phải lọc bỏ ra ngoài để ngăn chặn chúng hấp thụ. Vì thế, người ăn nhiều thực phẩm này sẽ có nguy cơ mắc phải các bệnh liên quan tới xương khớp, nhất là loãng xương.
Acid trong cơ thể bị tích tụ lâu ngày có thể phát triển thành nhiều bệnh nguy hiểm như dạ dày, gout, tiểu đường, trào ngược dạ dày, huyết áp, tim mạch... Nguy cơ mắc bệnh tiểu đường tuýp 2, sỏi thận, ung thư và nhiều loại bệnh nguy hiểm khác.
Quá trình lão hóa bị đẩy nhanh hơn so với bình thường. Khi đó tiêu hóa diễn ra kém, độc tố ứ đọng, suy giảm hệ miễn dịch.
Sử dụng bạc hà để pha trà uống mỗi ngày giúp giảm bớt sự khó chịu của dạ dày. Nhưng theo nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng thực phẩm này có tính acid mạnh dễ gây tình trạng ợ chua, khó tiêu. Bạc hà có độ pH từ 6.0 đến 7.0, nếu sử dụng lượng lớn có thể gây tổn hại cho sức khỏe.
Đồ ăn nhanh như hamburger, pizza, gà rán, đồ ăn cay nóng... đều gây tổn hại cho niêm mạc dạ dày, thực quản. Các thực phẩm này thường có tính nóng, cay nên dễ khiến người dùng cảm thấy khó chịu, sau khi ăn xong bị ợ hơi, trào ngược dạ dày.

Các loại nước chấm
Các loại nước chấm thường có độ pH từ 2.8 đến 3.7 với tính acid cao. Nếu dùng trong thời gian dài sẽ gây ảnh hưởng trực tiếp đến hệ tiêu hóa, tổn thương dạ dày.
Thực phẩm có tính acid cao – cà chua
Cà chua có độ pH từ 4.3 đến 4.9, còn nước ép là 4.1 đến 4.6. Nếu dùng cà chua quá nhiều sẽ gây ra tích tụ acid trong dạ dày và xuất hiện triệu chứng ợ hơi. Đặc biệt, với trường hợp đang bị trào ngược dạ dày do dùng nhiều cà chua có thể ăn kẹo để tăng tiết nước bọt giúp giảm triệu chứng.
Thực phẩm có tính acid cao – Đồ ăn chiên rán
Trong số các thực phẩm có tính acid cao không thể không kể đến đồ ăn chiên rán. Các thực phẩm này khiến cho độ pH bên trong cơ thể bị mất cân bằng. Lâu ngày có thể gây ra các bệnh như khó tiêu, béo phì, mỡ máu. Hãy loại bỏ những thực phẩm yêu thích để
cơ thể khỏe mạnh như khoai tây chiên, gà rán, thịt mỡ, thịt xông khói, xúc xích chiên...
Đồ uống có cồn có tính acid cao
Những loại đồ uống có cồn như rượu, bia thường gây ra những ảnh hưởng nặng nề cho sức khỏe. Hơn nữa, trong đồ uống này cũng có tính acid rất mạnh với độ pH đạt từ 2.5 đến 4.5. Sử dụng lâu ngày khiến thực quản khó chịu, ợ nóng, ợ hơi.
Tiêu hóa
Acid dư thừa trong cơ thể là nguyên nhân số một gây ra các rối loạn tiêu hóa như trào ngược acid, ợ nóng và khó chịu đường tiêu hóa.Khi có nhiều acid hơn các khoáng chất kiềm dọc theo ruột của bạn, tuyến tụy sẽ làm việc quá sức vì thiếu các enzym quan trọng.
Khi tuyến tụy mệt mỏi, nó không thể báo cho cơ thể bạn phải làm gì với thực phẩm tiêu thụ một cách hiệu quả.Kết quả là bị viêm nhiễm, các cơ quan tiêu hóa trở nên rối loạn và không thể thực hiện chức năng của mình.
Miễn dịch
Môi trường acid là nơi sinh sản lý tưởng của mầm bệnh, trong khi môi trường kiềm ức chế hoạt động của mầm bệnh.Độ pH của cơ thể sẽ quyết định liệu mầm bệnh có hại trong cơ thể có hoạt động hay không hoạt động, vì vậy việc duy trì sự cân bằng độ pH phù hợp là điều cần thiết để cơ thể có khả năng bảo vệ khỏi bị nhiễm trùng một cách hiệu quả.
Vòng tuần hoàn
Trong khi chất béo bị đổ lỗi nhiều nhất, thì tính acid thực sự là một tác nhân quan trọng gây ra bệnh tim. Chất béo lành mạnh cần thiết để tăng cường sức khỏe tim mạch vì chúng có thể chữa lành chứng viêm kết hợp với các mảng động mạch.
Tổn thương động mạch do sự tích tụ mảng bám chất béo gây viêm, là kết quả trực tiếp của quá nhiều acid trong cơ thể. Các mạch máu phản ứng với tính acid bằng cách lót chúng bằng các mảng mỡ, và những mảng này góp phần gây ra bệnh tim mạch.
Giảm độ pH cơ thể sẽ cho phép các mạch máu lành lại với sự trợ giúp của chất béo lành mạnh trong chế độ ăn uống và có thể bảo vệ khỏi bệnh tim.
Hô hấp
Khi các mô và cơ quan bị ngập trong acid, quá trình vận chuyển oxy bị gián đoạn.Điều này có nghĩa là các tế bào không thể thở được và carbon dioxide có thể tích tụ, khiến các tế bào và mô về cơ bản bị nghẹt thở.
Quá nhiều acid cũng có thể khiến chất nhầy tích tụ trong đường hô hấp và điều này có thể dẫn đến viêm phế quản, cảm lạnh và các vấn đề về hô hấp khác.
Xương
Viêm khớp có liên quan đến tình trạng viêm mãn tính và hai loại viêm khớp phổ biến nhất là viêm khớp dạng thấp và viêm xương khớp có liên quan đến nồng độ acid cao trong cơ thể.
Acid tích tụ làm hỏng sụn và gây khô các vùng khớp, dẫn đến viêm nhiễm quá mức acid uric cũng có thể tích tụ trong khớp và tạo thành các tinh thể, ảnh hưởng nghiêm trọng đến chuyển động và có thể gây ra nhiều đau đớn. Giảm nồng độ acid là một trong những cách tốt nhất để ngăn ngừa viêm khớp và các vấn đề về xương, và chắc chắn có thể giúp giảm đau nếu đã mắc các bệnh này.
Cơ bắp
Tính acid trong cơ bắp của bạn làm gián đoạn quá trình trao đổi chất, điều đó có nghĩa là cơ bắp hoạt động kém.Cơ bắp thích điều kiện hơi kiềm để có chức năng tối ưu, vì vậy điều quan trọng là phải giữ mức acid thấp để giữ cho cơ bắp khỏe mạnh.

Thực phẩm có tính acid
♦ Nước giải khát có gas, nước tăng lực
♦ Bỏng ngô
♦ Phô mai và kem phô mai
♦ Thịt lợn, thịt bò (thịt đỏ nói chung)
♦ Bia rượu
♦ mì ống
♦ Yến mạch
♦ Bánh mì trắng và bánh ngọt
♦ Nước trái cây có đường
♦ lúa mì
♦ Lạc, các loại hạt rang
♦ Sữa đậu nành
♦ lúa mạch
♦ Trà đen

Thực phẩm có tính kiềm
♦ Nước máy hoặc nước suối (kể cả nước biển nếu muốn)

♦ Táo, việt quất, chanh, nho, dâu tây, chuối và kiwi
♦ Nấm, ô liu, bơ, bông cải xanh, bắp cải và cải Brussels
♦ Rong biển
♦ Đậu nành
♦ Lúa hoang
♦ Khoai lang
♦ Cải xoăn và cải bẹ xanh
♦ Hạnh nhân
♦ Trà xanh

Điểm mấu chốt
Độ pH của bạn rất quan trọng đối với sức khỏe của bạn vì nó tác động đến mọi hệ thống trong cơ thể bạn.Nếu không có hệ thống pH phù hợp, các chức năng của cơ thể có thể bị lỗi và cơ thể bạn sẽ không thể thực hiện theo yêu cầu.
Thay đổi chế độ ăn uống đơn giản có thể giúp ngăn ngừa điều này và có thể cho phép bạn duy trì mức độ pH tối ưu.Độ pH trung tính là chìa khóa để cân bằng tất cả các hệ thống trong cơ thể bạn và sẽ giúp bạn đạt được sức khỏe tối ưu.

Vị thuốc
+ Tính vị
Tính ôn, vị cay
+ Quy kinh
2 kinh Tỳ và Phế
+ Tác dụng dược lý
Tía tô có những tác dụng như:
#. Trị hen suyễn
Một nghiên cứu đăng tải trên tạp chí Archives of Allergy and Immunology vào tháng 6 năm 2000 cho thấy, dầu tử tô có ảnh hưởng nhất định lên bệnh hen suyễn, giúp tăng khả năng lưu thông khí và cải thiện chức năng của phổi, hỗ trợ điều trị hen.
#. Chống viêm và dị ứng
Các thành phần hóa học chứa trong tía tô như Acid Rosmarinic, Quercetin, Acid Alpha – lineolic, Perilla, Luteolin có tác dụng ngăn chặn quá trình sản xuất histamin và giảm Cytokine, hạn chế xảy ra vấn đề viêm và dị ứng ở cơ thể.
#. Điều trị dạ dày
Hoạt chất Tanin và Glucosid chiết xuất từ tía tô có tác dụng chống viêm và làm lành vết loét. Đồng thời, chúng còn giúp trung hòa, giảm acid trong dạ dày.
#. Khả năng chống oxy hóa
Chất chống oxy hóa Aldehyde trong tía tô có tác dụng ngăn chặn gốc tự do hình thành và gây tổn thương đến các tế bào và DNA.
#. Giảm thiểu nguy cơ mắc bệnh tim mạch
Dầu tử tô giàu hàm lượng chất chống oxy hóa và acid béo không bão hòa omega – 3 có tác dụng làm giảm lượng cholesterol xấu. Từ đó giúp giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch và ngăn ngừa chứng xơ vữa động mạch.
#. Hỗ trợ giảm đau, trị viêm xương khớp
Các hoạt chất tồn tại trong tinh dầu tử tô có tác dụng giảm đau, hạn chế tình trạng viêm phát triển ở khớp, giúpđiều trị viêm khớp dạng thấpvà bệnh lupus.
#. Giúp đầu óc tỉnh táo và thư giãn
Nghiên cứu của Trung tâm Y tế Đại học Maryland chỉ ra, hoạt chất apigenin, acid caffeic và acid rosmarinic chiết xuất từ tía tô giúp phòng tránh và điều trị chứng trầm cảm. Đồng thời, còn có tác dụng kích thích nâng cao tinh thần, giúp đầu óc tỉnh táo, tâm trạng thoải mái và giảm stress.
#. Tác dụng làm đẹp da
Một vài nghiên cứu đã phát hiên hoạt chất chứa trong tía tô có tác dụng ức chế sự tổng hợp melatonin và tyrosinase ở chuột, giúp làm sáng da.
+ Cách dùng và liều lượng
Có thể dùng ở dạng tươi hoặc sấy khô. Tuy nhiên, liều lượng dùng còn phụ thuộc vào nhiều
yếu tố như độ tuổi, mức độ bệnh, loại bệnh,...

Bài thuốc chữa bệnh từ lá tía tô theo kinh nghiệm dân gian
+ Chữa cảm mạo
Cách 1: Tô diệp, rửa sạch, thái chỉ nhỏ rồi trộn chung với cháo trắng gạo tẻ, ăn khi còn nóng. Cách làm này giúp thoát mồ hôi ra ngoài, giải cảm nhanh.
Cách 2: Dùng 15 – 20 gram tô diệp , rửa sạch và ngâm nước muối pha loãng 5 – 10 phút. Sau đó, giã nát và thêm một ít nước sôi, lọc lấy nước thuốc và uống. Để thuốc phát huy tác dụng, sau khi uống xong bệnh nhân nên nằm nghỉ và đắp chăn kín. Uống nước tô diệp chữa cảm mạo chỉ áp dụng cho đối tượng trẻ em và người già.
Cách 3: Sử dụng tô diệp nấu nước và xông. Bên cạnh đó cũng có thể dùng nước ngâm chân, giúp đẩy mồ hôi ra ngoài, giải cảm.
+ Điều trị chứng ho ở trẻ sơ sinh
Dùng 20 gram tô diệp, 5 gram hoa khế, 5 –10 gram hoa đủ đủ đựcvà 5 gram đường phèn. Tất cả các nguyên liệu trừ đường phèn được đem đi rửa sạch và giã nát. Sau đó vắt lấy nước cốt, thêm đường phèn vào và đem hấp cách thủy. Mỗi ngày cho trẻ uống 5 lần, mỗi lần nửa thìa cà phê (tương đương 2,5 ml).
+ Chữa rôm sảy ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ
Rửa sạch một nắm lá tía tô rồi xay nhuyễn, vắt lấy nước cốt. Sau đó đun sôi, tắm cho trẻ. Hoặc cha mẹ cũng có thể để nguyên lá tía tô, nấu nước và tắm cho bé.
+ Giảm đau nhức do gout gây ra
Mỗi khicơn đau do bệnh goutghé thăm, người bệnh có thể hái một nắm lá tô diệp, rửa sạch, ngâm nước muối và nhai nuốt sống. Ngoài ra, bệnh nhân cũng có thể sắc thuốc lá tía tô uống mỗi ngày để cải thiện triệu chứng bệnh.
+ Điều trị sưng vú
Sử dụng 10 gram lá tía tô, sắc thuốc uống. Phần bã dùng đắp lên vú. Kiên trì thực hiện cho đến khi bệnh có dấu hiệu thuyên giảm thì ngừng.
+ Trị trúng độc do ăn hải sản
Dùng 10- gram lá tía tô tươi, giã nát và vắt lấy nước uống. Hoặc sắc thuốc lá tía tô khô và uống mỗi ngày.
+ Điều trị mụn thịt mụn cơm
Hái một nắm lá tía tô, rửa sạch và ngâm nước muối để làm sạch bụi bẩn, ký sinh trùng và giảm bớt lượng lông trên lá. Sau đó, giã nát và thoa lên những nốt mụn. Thực hiện 3 – 4 lần mỗi tuần, giúp giảm mụn và làm sáng da.
+ Chữa bụng trướng
Lấy một ít lá tía tô đã được vệ sinh sạch, giã nát, vắt lấy nước cốt rồi thêm ít muối vào uống.
+ Cải thiện tình trạng chảy máu ngoài da
Sử dụng một nắm lá tía tô non, giã nát rồi đắp lên vết thương. Sau đó, dùng lá tía tô tươi sao vàng, nghiền nhỏ và rắc lên.

IV. Một số tác hại khi lạm dụng lá tía tô
Mặc dù lá tía tô mang lại nhiều tác dụng tốt đối với sức khỏe và nhan sắc. Tuy nhiên, việc lạm dụng quá nhiều lá tía tô có thể gây nên những vấn đề sau:
Đối với bà bầu: Tô diệp có tác dụng an thai nhưng nếu dùng với liều lượng lớn, liên tục trong khoảng thời gian có thể làm tăng huyết áp, ảnh hưởng đến sức khỏe của cả mẹ lẫn thai nhi.
Đối với người bị cảm nóng, hay ra mồ hôi: Tốt nhất nên thận trọng khi dùng lá tía tô chữa bệnh. Vì chúng có tác dụng dược tính gây ra mồ hôi nhiều, sử dụng kéo dài có thể khiến bệnh thêm trầm trọng.
Người có tiền sử dị ứng: Đối với những người này nên hạn chế dùng lá tía tô điều trị bệnh để tránh những tác dụng phụ không mong muốn có thể xảy ra.
Các bài thuốc chữa bệnh từ cây tía tô chỉ mang tính chất tham khảo được người xưa truyền lại và chưa có bất kỳ bằng chứng khoa học nào chứng minh chúng an toàn và hiệu quả. Do đó, người bệnh nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng, tránh tình trạng dùng sai cách cũng như sai liều lượng gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe.

Tìm hiểu công dụng tuyệt vời của muối để nhận biết muối có tính kiềm hay acid
Trước khi trả lời cho câu hỏi muối có tính kiềm hay acid bạn cần hiểu được muối là gì và công dụng của nó.
Muối là một chất rắn dạng tinh thể, có công thức hóa học là Nacl, thường có màu trắng hoặc thêm vết hồng hay xám nhạt. Muối được kết tinh từ nước biển hoặc thu được từ các mỏ muối. Muối có vị mặn, đây là một gia vị cơ bản, không thể thiếu trong nấu ăn.
Không chỉ trong nấu ăn, muối còn có rất nhiều công dụng đối với cuộc sống, đặc biệt là sức khỏe con người. Dưới đây là một số lợi ích khi sử dụng muối thường xuyên và đúng cách:
Công dụng điều trị bệnh lý
Theo y học cổ truyền, muối có vị mặn, tính hàn, không có độc, quy vào kinh lạc. Công dụng chính của muối là tả hỏa, thanh tâm, lương huyết, giải độc và nhuận táo. Chính vì vậy, muối được dùng để điều trị rất nhiều bệnh lý như:
Cải thiện tiêu hóa
Nước muối loãng có tác dụng làm tăng sức nóng của dạ dày, loại bỏ hiện tượng hôi miệng, nhạt miệng hiệu quả. Qua đó còn kích thích vị giác tăng sự thèm ăn cho bạn.
Bảo vệ cổ họng
Thời tiết thay đổi hay khí hậu khô nóng dễ mắc phải các bệnh lý viêm họng cấp tính và mãn tính, viêm amidan,... Muối có tính kháng khuẩn rất cao do đó nếu súc họng bằng nước muối loãng có thể giảm tình trạng viêm nhiễm, sưng đau một cách hiệu quả.
Cầm máu tự nhiên
Các hoạt chất trong muối có tác dụng cầm máu rất hiệu quả. Khi bị chảy máu cam, bạn nhúng bông gòn vào nước muối loãng rồi nhét vào lỗ mũi và kết hợp uống một cốc nhỏ nước muối pha loãng có thể chấm dứt tình trạng chảy máu. Nếu chảy máu nướu lợi hay bị xương cá đâm tổn thương cổ họng bạn cũng có thể ngậm hoặc súc miệng nước muối sẽ có hiệu quả rất tốt.
Phòng ngừa bệnh nha khoa
Trong muối chứa flo nên có thể chống viêm, ngăn ngừa các bệnh nha khoa hiệu quả. Nếu thường xuyên súc miệng bằng nước muối có tác dụng làm sạch khoang miệng, loại bỏ vi khuẩn gây hại và khử mùi hôi miệng hiệu quả. Nếu bị viêm nướu, viêm nha chu, dung dịch muối loãng có thể làm giảm sưng viêm và phòng ngừa nhiễm trùngrăngmiệng.
Vệ sinh mắt
Nước muối có khả năng sát khuẩn, vì vậy chúng có thể làm sạch mắt, giúp mắt sáng đẹp hơn. Đối với người thường xuyên phải đeo kính, nước muối giúp giảm mỏi mệt cho mắt.
Trị vết sưng
Khi bị chấn thương xuất hiện vết bầm, tím trên da bạn cũng có thể lấy muối trộn với dầu hoả bóp chỗ đau. Khi áp dụng cách này sẽ giúp sát trùng vết thương, ngăn ngừa sưng viêm và giảm đau ở vùng bị tổn thương.
Giảm đau hiệu quả
Kết hợp muối với thảo dược còn có tác dụng giảm triệu chứng đau nhức hiệu quả. Nếu bạn gặp tình trạng đau bụng, đau bụng do kinh nguyệt, đau lưng, đau nhức xương khớp thì áp dụng cách này mang lại hiệu quả rất cao.
Chữa ong, muỗi đốt
Khi bị ong, muỗi hay côn trùng đốt bạn dùng nước muối để rửa và đắp lên vết thương sẽ giảm đau và đỡ sưng ngứa.
Điều hòa huyết áp
Natri trong muối có tác dụng điều hòa huyết áp và ngăn ngừa tình trạng huyết áp thấp rất tốt. Tuy nhiên, nếu bổ sung quá nhiều có thể dẫn đến dư thừa natri trong cơ thể gây ảnh hưởng đến chức năng của tim, thận,...
Giữ nước cho cơ thể
Muối còn có tác dụng hydrate hóa (giữ nước) cho các mô và tế bào và cân bằng chất điện giải. Nếu bổ sung thiếu muối sẽ khiến thể dịch trong cơ thể bị mất cân bằng, gây mất nước.
Từ đó dẫn đến một số ảnh hưởng xấu cho cơ thể như: nám sạm da, mệt mỏi, chuột rút,...
Cải thiện chất lượng giấc ngủ
Muối ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động bài tiết hormon của các tuyến cơ quan trong cơ thể, đặc biệt là hormon liên quan đến cân bằng tâm lý. Nếu bổ sung đủ lượng muối mỗi ngày có thể hạn chế tình trạng căng thẳng, stress quá mức từ đó giúp tâm lý ổn định, dễ đi vào giấc ngủ và giúp ngủ ngon hơn.
Công dụng của muối trong làm đẹp
Muối cũng là một trong những nguyên liệu thường được dùng để làm đẹp như sau:
Kiềm dầu, trị mụn
Muối có khả năng sát khuẩn, nên khi sử dụng có thể làm sạch da và kiềm dầu hiệu quả, nhất là khu vực vùng chữ T. Điều này giúp da mặt hết nhờn bóng, từ đó giúp loại bỏ mụn nhanh chóng kể cả các loại mụn cứng đầu như mụn đầu đen, mụn mủ, mụn bọc.
Tẩy da chết
Muối có khả năng làm sạch rất hiệu quả nên khi dùng có tác dụng tẩy da chết trên mặt. Tuy nhiên, da mặt khá nhạy cảm, bạn nên xay nhuyễn muối và thực hiện massage nhẹ nhàng để hạn chế tổn thương cho da.
Làm mịn da
Muối (đặc biệt muối hồng Himalaya) chứa nhiều chất khoáng có lợi cho da, giúp cân bằng độ pH và giúp da trở nên mịn màng. Nếu thường xuyên massage hay rửa mặt với muối còn kích thích sự hình thành collagen, giúp cấu trúc da săn chắc, đàn hồi và giảm các dấu hiệu lão hóa hiệu quả.
Trị vảy gàu
Vảy gàu trên da đầu xuất hiện do sự tích tụ nhiều bụi hoặc do thời tiết nắng nóng khiến da đầu bị khô, thiếu nước. Nếu dùng muối để chà xát nhẹ nhàng trên da đầu có thể làm sạch gàu và giúp tóc mượt mà và khỏe mạnh hơn. Trường hợp viêm nhiễm vùng da đầu cũng có thể dùng nước muối loãng để vệ sinh và ngăn ngừa dấu hiệu viêm rất tốt.
Trị bọng mắt
Bọng thâm ở mắt xuất hiện do thiếu ngủ, căng thẳng hoặc dị ứng,... Bọng thâm gây mất thẩm mỹ và khiến bạn trở nên thiếu sức sống. Nếu đắp miếng bông tẩm nước muối vào bọng mắt sẽ có hiệu quả nhanh chóng.
Chú ý: Không nên lạm dụng muối để làm đẹp, mỗi tuần bạn chỉ nên dùng 1 lần để có hiệu quả tốt nhất. Bên cạnh đó, muối có thể gây kích ứng da do đó da nhạy cảm không nên áp dụng.

Muối có tính kiềm hay acid?
Muối có tính kiềm hay acid? – Theo bảng phân chia tính chất muối thuộc nhóm trung tính.
Muối là hợp chất gồm nhiều bazơ liên kết với một hay nhiều gốc acid nên nó mang tính trung tính và tương đối trơ về mặt hóa học.
Thuộc nhóm trung tính nên muối rất cần thiết cho sự phát triển khỏe mạnh của cơ thể. Nếu cơ thể thiếu muối có thể gặp một số tình trạng như sau:
Ở trẻ em, thiếu muối sẽ làm cho trẻ chậm phát triển cả về thể xác và trí tuệ.
Đối với người lớn, thiếu muối sẽ dẫn đến bệnh bướu cổ, giảm khả năng lao động, cơ thể mệt mỏi, suy nhược,...
Đối với phụ nữ đang mang thai sẽ dễ dẫn đến biến chứng thai kỳ nguy hiểm như sảy thai, lưu thai, sinh non, con sinh ra gặp vấn đề dị tật, chậm phát triển.
Thiếu muối có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe và hoạt động hàng ngày của con người. Vì vậy, mỗi ngày bạn cần bổ sung lượng muối cần thiết cho cơ thể.
Bổ sung nhiều muối có sao không? Lưu ý khi dùng
Mặc dù muối mang lại nhiều lợi ích và không thể thiếu đối với cơ thể nhưng nếu bổ sung quá nhiều cũng ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người. lạm dụng muối hàng ngày, nhất là trong chế độ ăn uống có thể dẫn đến tình trạng:
Tăng huyết áp: Ăn nhiều muối trong thời gian dài có thể khiến tăng huyết áp từ đó có thể dẫn đến nguy cơ mắc các bệnh lý về tim mạch, thận.
Đột quỵ:Theo nghiên cứu, có 62% các ca đột quỵ não liên quan đến việc bổ sung quá nhiều muối hàng ngày. Để giảm nguy cơ bị đột quỵ, bạn nên bổ sung muối trong mức cho phép.
Tăng nguy cơ mắc bệnh tim mạch:Dùng muối nhiều làm tăng khối lượng máu tuần hoàn đến tim, khiến tim phải làm việc nhiều hơn từ đó dẫn đến bệnh suy tim.
Suy giảm chức năng thận:Bổ sung nhiều muối vào cơ thể khiến thận phải làm việc nhiều hơn để lọc máu, tình trạng này diễn ra trong thời gian dài dẫn đến suy thận.
Ảnh hưởng tới dạ dày:Dùng muối quá nhiều cũng có thể làm tăng nguy cơ loét dạ dày, tá tràng.
Làm yếu xương:Bổ sung muối nhiều có thể tăng bài tiết canxi trong xương qua thận, từ đó khiến xương trở nên yếu và dễ gãy hơn.
Nguy cơ bạc tóc:Ăn nhiều muối có thể khiến người trẻ tuổi bị bạc tóc sớm.
Để bổ sung đúng cách và đủ lượng muối cho cơ thể bạn cần:
Bổ sung muối theo khuyến cáo của Tổ chức Y tế thế giới đối với mỗi độ tuổi khác nhau: Người trưởng thành không nên ăn quá 5g muối/ngày, trẻ dưới 1 tuổi chỉ nên ăn 1g muối/ ngày.
Cần lựa chọn muối sạch, có nguồn gốc rõ ràng để đảm bảo an toàn khi tiêu thụ vào cơ thể.
Nên bảo quản muối bằng lọ thủy tinh ở nơi kín gió, tránh ánh nắng trực tiếp để tránh ảnh hưởng đến chất lượng muối.
Không nên uống nước muối hoặc nước muối chanh khi bụng đói, vì có thể gây cồn ruột khiến bạn buồn nôn hoặc nôn và ảnh hưởng đến dạ dày.
Giải pháp mang đến lợi ích sức khỏe tương tự như muối
Muối có tác dụng rất tốt cho cơ thể nhưng nếu bổ sung quá nhiều hoặc quá ít đều có thể gây hại cho cơ thể. Đặc biệt muối có thể khiến cho cơ thể bạn mất cân bằng điện giải gây ra co thắt cơ bắp, mệt mỏi, lú lẫn, co giật, gặp vấn đề về huyết áp, nhịp tim không đều,...
Chính vì vậy, để cân bằng điện giải tốt nhất bạn nên sử dụng nước ion kiềm.

Nước ion kiềm còn được gọi là nước kiềm, nước có tính kiềm, nước điện giải ion kiềm, nước ion kiềm giàu Hydro, nước Pi, nước Hydro, nước Hydrogen hoặc nước Hoàn Nguyên (trong tiếng Nhật). Đây là nước được sinh ra bằng công nghệ điện phân, có chứa các ion
OH- và H+, có độ ph khoảng 8 – 9,5 và giàu Hydrogen.
Khác với nước khoáng, nước suối hay nước lọc từ RO, Nano,... nước ion kiềm được đánh giá là nước uống tốt cho sức khỏe và được nhiều chuyên gia khuyên dùng. Đặc biệt, khi sử dụng loại nước này có những lợi ích như:
Giàu tính kiềm tự nhiên như rau xanh nên có tác dụng giúp cân bằng môi trường acid – kiềm trong cơ thể, cải thiện hệ thống tiêu hóa và ngăn ngừa các bệnh do dư thừa acid gây ra như gout, đau dạ dày, trào ngược acid,...
Giàu Hydro nên giúp loại bỏ gốc tự do có hại phá hủy tế bào, gây ra bệnh cao huyết áp, tiểu đường, ung thư,...
Cấu trúc phân tử nước ion kiềm siêu nhỏ (0.5 nanomet) nhỏ gấp 5 lần so với nước thường nên cơ thể có thể hấp thụ và thẩm thấu nước nhanh hơn, từ đó thanh lọc và đào thải độc tố cũng tốt hơn.
Giàu chất khoáng có lợi như Na+, Mg2+, Ca2+, K+,.. nên có thể bổ sung khoáng chất thiết yếu, tăng cường hệ miễn dịch cho cơ thể, ngăn ngừa loãng xương,...
Qua các thông tin trên, hy vọng bạn đã giải đáp được câu hỏi muối có tính kiềm hay acid.
Từ đó biết cách sử dụng muối sao cho mang lại lợi ích tốt nhất cho cơ thể.

Bây giờ, cơ thể chứa các hợp chất tự nhiên như bicarbonate, hoạt động như chất đệm để trung hòa acid trong máu. Những chất đệm này giúp ngăn ngừa cực kỳ giảm pH máu. Đây là một biện pháp bảo vệ quan trọng không chỉ chống lại thực phẩm acid hóa, mà còn chống lại các yếu tố khác thúc đẩy acid trong cơ thể, chẳng hạn như căng thẳng mãn tính.
Tập thể dục gắng sức cũng có thể thúc đẩy tính acid trong máu vì nó khuyến khích giải phóng acid lactic từ mô cơ.

Bò nướng 4oz, nấu chín. 12.9
Thịt gà 4oz, nấu chín. 16.3
cá tuyết 4oz, nấu chín 13,5
Con tôm 4oz, nấu chín 14,5

Đậu đen 1/2 chén nấu chín -2,6
đậu lăng 1/2 chén nấu chín -1,5
Quả óc chó 1⁄4 cốc 1.7
Trứng 1 qủa 3.7

bánh mì ngũ cốc
nguyên hạt 1 lát 1.8
Bánh mì trắng 1 lát 0,8
Gạo lức 1⁄2 chén, nấu chín 2.2
diêm mạch 1⁄2 chén, nấu chín 2.1

Sản phẩm bơ sữa
sữa 2% 1 cái ly -1,5
Sữa Chua Nguyên Chất
Ít Béo 1 cái ly 0,4
Phô mai Cheddar 1 lát 3,5
Phô mai Mozzarella tươi 1 lát 3,8

chất béo
Dầu ô liu 1 muỗng canh 0,0
Bơ không muối 1 muỗng canh 0,1

Rau
Bông cải xanh 1 chén, nấu chín -5,5
Đậu xanh 1 chén, nấu chín -3,5
Cà chua xắt nhỏ 1⁄2 cốc, -3,7
Cà rốt nấu chín 1 chén -6,4

trái cây
Chuối 1 vừa, -8.2
Trái đào 1 vừa, -4,7
quả việt quất 1 chén, -1,5
Quả dứa 1 cốc, hình khối -3,6

Thực phẩm có PRAL cao không nhất thiết phải là thực phẩm có tính acid.Điều này có thể gây nhầm lẫn và là một sự khác biệt quan trọng.Thực phẩm có PRAL cao thường không có tính acid trước khi chúng ta ăn.Ví dụ, cà chua và dứa có tính acid, nhưng chúng có giá trị PRALâm.Điều này là do acid trong thực phẩmrấtkhác so với các biện pháp PRAL acid.acid trong thực phẩm được trung hòa bởi acid clohydric trong dạ dày của chúng ta và không làm tăng lượng acid trong cơ thể chúng ta.PRAL đo độ chua củacác chất chuyển hóa trong thực phẩm , không phải của chính thực phẩm đó.
Những người bị chứng ợ nóng hoặc trào ngược dạ dày thực quản (GERD) có thể thấy nhẹ nhõm hơn khi tránh các thực phẩm có tính acid như cà chua, nước cam, dứa hoặc giấm.Tất nhiên, nếu bạn bị tình trạng này và việc tránh những thực phẩm này sẽ giúp ích cho các triệu chứng của bạn, thìbằng mọi cách, hãy tránh những thực phẩm này!Tuy nhiên, nếu bạn dung nạp tốt những thực phẩm này, thì hoàn toàn không có lý do gì để tránh thực phẩm có tính acid.
Chế độ ăn kiêng và PRAL
Tất nhiên, không ai trong chúng ta chỉ sống nhờ một loại thức ăn.Thật là một cuộc sống nhàm chán kinh khủng!Bởi vì chúng ta ăn nhiều loại thực phẩm, điều quan trọng nhất là phải xem xét PRAL chotoàn bộchế độ ăn uốngcủa bạn .Mục tiêu không phải là loại bỏ tất cả các loại thực phẩm có PRAL cao và chỉ nâng cao các loại thực phẩm có PRAL âm.
Việc giảm PRAL trong chế độ ăn uống của bạn thực sự tập trung vào ba điểm quan trọng:
1. Ăn nhiều thực phẩm sản xuất cơ sở.Điều này sẽ giúp trung hòa acid từ protein mà bạn ăn.Cơ thể của bạn cần một số protein!Điều này có nghĩa là ăn một lượng lớn rau và trái cây.Một lý do khác khiến trái cây và rau tốt cho chúng ta!
2. Ăn đúng loạiprotein.Protein thực vật như đậu, đậu lăng và các loại hạt tạo raítacid hơn trong cơ thể chúng ta so với thịt, thịt gia cầm và cá.Nhiều protein thực vật thậm chí còn tạo ra bazơ! Đổi thịt lấy protein từ thực vật, thậm chí chỉ với 1 bữa ăn mỗi ngày, có thể giúp giảm PRAL trong chế độ ăn uống của bạn.
3. Ăn đúng lượng protein.Bất kể bạn đang ăn loại protein nào, nếu bạn ăn chế độ ăn rất giàu protein, nó sẽ có giá trị PRAL cao.Điều quan trọng là làm việc với Chuyên gia dinh dưỡng đã đăng ký để hiểu lượng protein phù hợp với bạn là bao nhiêu.

Chế độ ăn kiêng phổ biến và PRAL
Một số mô hình ăn kiêng phổ biến nằm trong ba khuyến nghị này để giảm PRAL một cách hiệu quả.
Phương pháp ăn kiêng để ngăn chặn tăng huyết áp (DASH) tập trung vào việc ăn ít nhất 10 phần trái cây và rau quả mỗi ngày. Ngoài ra, chế độ ăn kiêng DASH khuyến nghị 3 khẩu phần sữa, tập trung vào việc kết hợp protein từ thực vật.Các mô hình ăn kiêng phù hợp với DASH sẽ có giá trị PRAL thấp.Ngoài ra, DASH đã được chứng minh là cực kỳ hiệu quả trong việc hạ huyết áp!

Độ pH trong cơ thể người
Mỗi môi trường có một nồngđộ pHnhất định, trong cơ thể người cũng vậy.
Nồng độ pH trong cơ thể người nằm trong khoảng 7,3 đến 7,4. Từ lúc vừa mới sinh, cơ thể người đã mang tính kiềm. Độ pH 7,3 – 7,4 là nồng độ tốt nhất để các tế bào trong cơ thể hoạt động bình thường. Nhưng do chế độ ăn uống không khoa học, ô nhiễm môi trường, thực phẩm bẩn... nên cơ thể chúng ta mất đi tính kiềm tự nhiên vốn có mà chuyển sang tính acid. Lượng acid dư thừa trong cơ thể là nguyên nhân hàng đầu gây ra các bệnh mãn tính. Phổ biến như ung thư, tiểu đường, các bệnh về dạ dày, đường ruột.
Ngoài ra, còn tùy đặc điểm hoạt động của từng cơ quan mà cơ thể sẽ điều chỉnh độ pH tại đó cho thích hợp. Ví dụ, pH trong dạ dày cần tính acid cao để tiêu hóa thức ăn. Nhưng xuống tới ruột non thì lại cần pH kiềm để tiêu hóa và hấp thu chất dinh dưỡng.
Đo lường độ pH trên cơ thể
Chỉ số pH của dạ dày là từ 1,6 đến 2,4. Trong khi đó, chỉ số pH của máu chỉ đạt 7,32 – 7,44. Chỉ số pH của nước bọt cũng chỉ đạt xấp xỉ mức kiềm 6,4 – 6,8; dịch ngoại bào 7,35 – 7,45. pH dịch nội bào 6,9 – 7,2. pH ruột 6,6 – 7,6. pH nước tiểu 6, pH dịch mật 5 – 6.
Kiểm tra độ pH của cơ thể với giấy thử pH
Thời gian tốt nhất để kiểm tra độ pH là khoảng 1 giờ trước bữa ăn hoặc 2 giờ sau bữa ăn.
Kiểm tra pH nước bọt bằng giấy quỳ thử pH. Đơn giản chỉ cần làm ướt một mảnh giấy quỳ thử pH bằng nước bọt. pH của nước bọt tối ưu khoảng 6,4 – 6,8 phản ánh máu và cho chúng ta biết vấn đề của bản thân. Nước bọt có tính acid hơn máu, nếu độ pH thấp hơn 6,4 là chứng tỏ dự trữ kiềm đủ. Sau khi ăn, các pH nước bọt sẽ tăng lên 7,5 hoặc hơn (hơi kiềm). Nếu chệch khỏi pH nước bọt lý tưởng trong một thời gian dài dễ bị bệnh. Nước bọt trong khoảng pH từ 6,5 đến 7,5 tất cả các ngày tức là cơ thể đang khoẻ mạnh.
Nếu pH nước bọt vẫn quá thấp, chế độ ăn uống nên tập trung vào trái cây, rau và nước khoáng. Đồng thời hạn chế các chất tạo acid mạnh như bột ngọt, bột mì và thịt đỏ.
Thử pH nước tiểu
Độ pHcủa nước tiểu cho biết khả năng của cơ thể nhằm duy trì độ pH thích hợp của máu.
Độ pH của nước tiểu cho thấy nỗ lực của cơ thể nhờ các cơ quan thận, tuyến thượng thận, phổi và tuyến sinh dục để điều chỉnh pH qua muối và hormone. Vì thận lọc ra các muối đệm để điều chỉnh pH. pH lý tưởng trong khoảng từ 6,5 đến 7,0 vào buổi tối trước khi ăn tối.
Xét nghiệm nước tiểu để thấy được cơ thể đang bài tiết acid. Thông qua đó hấp thụ các khoáng chất đặc biệt là canxi, magie, natri và kali. Các khoáng chất này hoạt động như bộ đệm. Bộ đệm là những chất giúp cơ thể duy trì sự cân bằng acid và kiềm. Khi cơ thể quá kiềm hoặc quá acid, nó phải bài tiết quá mức. Nước tiểu là phương pháp cơ thể sử dụng để loại bỏ sự dư thừa acid hoặc kiềm. Nếu hệ thống điều hoà của cơ thể quá tải, cơ thể bị nhiễm độc.
Một số vấn đề cần lưu ý
Rối loạn acid – bazơ
Một số tình trạng làm rối loạn sự cân bằngđộ pHtrong cơ thể:
Bệnh tiểu đường acid xeton (sản sinh quá nhiều hợp chất acid xeton do không cung cấp đủ lượng đường glucose trong máu hoặc mỡ dự trữ năng lượng gây nên thiếu insulin).
Tích luỹ acid lactic trong cơ thể do tập thể dục quá mức hoặc do bệnh tật gây ra.
Chứng tăng ure huyết do thận bị hỏng hoặc làm việc kém.
Ngoài nhiễm acid còn có tình trạng nhiễm kiềm trong trao đổi chất do:

Do nhiễm acid cacbonat trong cơ thể.
Mất nước do bị u bướu hoặc lạm dụng thuốc lợi tiểu.
Thiếu hụt kali.
Sản sinh acid và viêm loét dạ dày
Thông thường, acid – bazơ được giữ ở mức cân bằng trong dạ dày khi tiêu hoá thức ăn.
Dạ dày sản sinh ra acid clohydric gọi là acid tiêu hoá. Tuy nhiên, có nhiều nhân tố gây sản sinh acid quá mức trong dạ dày. Ví dụ như: stress, rượu, thuốc lá, nhiễm vi khuẩn dạ dày
Helicobacter pylori, một số chất gây kích thích quá mức như gia vị cay chua hay chất cafein (cà phê, trà, nước uống có ga hoặc chứa cafein). Và khi acid cao quá mức có thể dẫn đến một số bệnh tiêu hóa. Thường là: chứng ợ nóng, viêm loét dạ dày, trào ngược acid lên thực quản.

Điều trị việc tăng acid dạ dày bao gồm:
Giảm độ acid, sử dụng chất gây ức chế tiết acid trong dạ dày. Kháng sinh để tiêu diệt vi khuẩn Helicobacter pylori.
Tránh dùng rượu, gia vị cay chua, hút thuốc, những đồ ăn có chứa nhiều chất béo và cafein.
Đa dạng hóa bữa ăn.
Giảm stress bằng cách tập thể dục, thư giãn, tập yoga hay bất cứ phương pháp nào mà bạn cho rằng chúng có ích trong việc làm giảm stress và lo lắng.

Làm thế nào để cân bằng độ pH cơ thể?
Ăn nhiều rau củ quả, trái cây
Vì sao các chuyên gia y tế khuyên chúng ta nên ăn nhiều rau củ quả? Bởi tự thân những loại thực phẩm này đã mang sẵn tính kiềm. Ăn nhiều rau xanh sẽ giúp trung hòa lượng acid dư thừa trong cơ thể. Rau xanh, trái cây còn bổ sung nhiều vitamin cần thiết để cơ thể khỏe mạnh. Một số loại thực phẩm giàu tính kiềm có thể dễ dàng tìm được như:
Cải bó xôi (rau bina, rau chân vịt). Trong cải bó xôi có rất nhiều chất diệp lục giúp kiềm hóa cơ thể hiệu quả.
Ớt chuông. Ớt chuông cũng có tính kiềm rất cao. Ăn ớt chuông thường xuyên sẽ giúp kiềm hóa cơ thể, tăng cường miễn dịch, giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch, tiểu đường, ung thư...
Cần tây: tính kiềm trong cần tây cũng dồi dào và có chất coumarin và chất phtalic. Chúng giúp giảm nguy cơ ung thư và giảm hàm lượng cholesterol xấu
trong cơ thể.
Bơ: quả bơ vừa dễ ăn lại mang tính kiềm mạnh giúp trung hòa acid trong dạ dày. Ăn bơ còn giúp ngăn chặn quá trình oxy hóa, giảm nguy cơ mắc nhiều loại bệnh nguy hiểm khác.
Cách kiểm tra pH cơ thể người
Có nhiều cách kiểm tra pH khác nhau. Bạn có thể tham khảo những thông tin dưới đây.
Sử dụng giấy thử pH:Thời gian thực hiện tốt nhất là trước ăn 1 tiếng hoặc sau ăn 2 tiếng. Bạn chỉ cần làm ướt giấy quỳ thử pH bằng nước bọt. Nhiều chuyên gia cho rằng pH của nước bọt tối ưu ở khoảng 6,4 – 6,8. pH trước và sau ăn sẽ có sự khác nhau vì thế bạn cần chú ý mốc thời gian ở trên.
Thử pH nước tiểu:pH nước tiểu cũng phản ánh một phần pH của cơ thể. Chỉ số pH tối ưu nằm trong khoảng từ 6,5-7,0 vào buổi tối trước bữa ăn.
***Để biết được chỉ số pH của cơ thể, tốt hơn hết hãy lắng nghe tư vấn của bác sĩ nhé!
2/ Điều gì ảnh hưởng tới pH cơ thể
pH cơ thể người bị ảnh hưởng bởi rất nhiều yếu tố. Bạn có thể đã biết các yếu tố này hoặc không. Nhưng nếu biết, bạn sẽ có cách để cân bằng pH tối ưu cho cơ thể để sức khỏe ổn định.

Sẽ thế nào khi cơ thể mất cân bằng pH?
Nhiều nghiên cứu cho thấy khi cơ thể mất cân bằng pH sẽ dẫn tới bệnh tật.
Cơ thể có pH thấp là nguồn gốc của tăng cân, lão hóa sớm, bệnh tim mạch. Nguy hiểm hơn tình trạng này về lâu dài có thể dẫn tới các vấn đề về thần kinh, mầm mống ung thư.
Ngoài ra, khi cơ thể mất cân bằng pH sẽ giảm khả năng hấp thụ dinh dưỡng. Điều này dẫn tới chậm phục hồi khi có bệnh. Do vậy, điều quan trọng nhất là phải duy trì cân bằng pH tối ưu cho cơ thể.

III. Duy trì pH tối ưu cho cơ thể
Có nhiều cách khác nhau giúp hỗ trợ duy trì pH tối ưu cho cơ thể. Trong đó chế độ ăn uống, sinh hoạt đóng vai trò quan trọng nhất. Bạn nên điều chỉnh những thói quen này. Ăn nhiều rau củ quả, hạn chế thức khuya, sử dụng rượu bia, hút thuốc
Chi tiết về các loại thực phẩm kiềm hóa cơ thể.
Ngoài ra, bạn nên chú ý tới nước uống hàng ngày để có thể có pH tối ưu. Theo đó, nước điện giải ion kiềm sẽ có ích. Những tính chất đặc biệt không chỉ giúp hỗ trợ cân bằng pH cơ thể mà còn mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe.
admin
Site Admin
 
Bài viết: 7004
Ngày tham gia: Chủ nhật Tháng 4 17, 2011 12:18 am

Quay về Chia xẻ Kinh Nghiệm Chữa Bệnh

Ai đang trực tuyến?

Đang xem chuyên mục này: Không có thành viên nào đang trực tuyến11 khách